Bản tin thị trường gạo thế giới ngày 7/12/2015

Thị trường gạo châu Á ít biến động trong tuần qua do nhu cầu yếu, nguồn cung hạn chế giữ giá gạo Việt Nam ổn định ở mức cao trong khi sức mua từ Trung Quốc và một số khách hàng Trung Đông không đủ để đẩy giá gạo Thái Lan tăng lên. Thị trường gạo xuất khẩu tại Thái Lan và Việt Nam có thể trầm lắng cho đến đầu năm 2016 do phần lớn nhu cầu đã được đáp ứng trước kỳ nghỉ cuối năm.

 

Cốc; gạo 25% tấm giảm nhẹ từ 345 – 355 USD/tấn xuống còn 335 – 345 USD/tấn; gạo Super A1 ở mức 325 – 335 USD/tấn. Chính phủ Thái Lan dự đoán tình trạng khô hạn sẽ tiếp tục kéo dài sang năm 2016 và đang khuyến khích nông dân chuyển sang các loại cây trồng cần lượng nước tưới tiêu ít hơn như ngô hoặc các loại đậu.

 

Giá gạo nội địa Thái Lan cũng được dự đoán sẽ tăng trong năm 2016, trong đó, giá lúa bình quân năm tới dự đoán đạt 7.782 baht (218 USD)/tấn. Theo số liệu sơ bộ của Cục Thống kê Pakistan (PBS), trong 4 tháng đầu năm tài khóa 2015-2016 (tháng 7 - tháng 6), Pakistan xuất khẩu được 1,03 triệu tấn, gồm 114.895 tấn gạo basmati và 917.302 tấn gạo non-basmati, tăng 20% so với 859.683 tấn cùng kỳ năm 2014-2015.

 

Tuy tăng về lượng, song kim ngạch xuất khẩu gạo lại giảm, chỉ đạt 446 triệu USD, giảm 14% so với 517 triệu USD cùng kỳ năm ngoái, do giá gạo toàn cầu giảm mạnh. Riêng trong tháng 10/2015, xuất khẩu gạo đạt 372.630 tấn, tăng 42% so với 263.368 tấn trong tháng 9/2015 và tăng 29% so với 289.884 tấn trong tháng 10/2014.

 

Về giá trị, xuất khẩu gạo tháng 10/2015 đạt 147,4 triệu USD, tăng 72% so với 85,6 triệu USD trong tháng 9/2015, nhưng giảm 5% so với 154,7 triệu USD trong tháng 10/2014. Trong đó, xuất khẩu gạo basmati trong tháng 10/2015 đạt 24.945 tấn, trị giá 26 triệu USD, giảm 23% về lượng so với 32.410 tấn và giảm 32% về giá trị so với 38 triệu USD trong tháng 9/2015.

 

Xuất khẩu gạo non-basmati đạt 347.685 tấn, trị giá 121 triệu USD, tăng 51% về lượng so với 230.958 tấn và tăng 2,5 lần so với 48 triệu USD trong tháng 9/2015.

 

GIÁ GẠO THẾ GIỚI 

 

Gạo trắng – chất lượng cao  (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)

Gạo Việt Nam 5% tấm

370-380

Gạo Thái Lan 100% hạng B

360-370

Gạo Ấn Độ 5% tấm

345-355

Gạo Pakistan 5% tấm

320-330

Gạo Myanmar 5% tấm

405-415

Gạo Cambodia 5% tấm

415-425

Gạo Mỹ 4% tấm

485-495

Gạo Uruguay 5% tấm

515-525

Gạo Argentina 5% tấm

530-540

 

Gạo trắng – chất lượng trung bình (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)

Gạo Việt Nam 25% tấm

355-365

Gạo Thái Lan 25% tấm

335-345

Gạo Pakistan 25% tấm

295-305

Gạo Cambodia 25% tấm

400-410

Gạo Ấn Độ 25% tấm

320-330

Gạo Mỹ 15% tấm

515-525

 

Gạo thơm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)

Gạo Việt Nam Jasmine

435-445

Gạo Thái Lan Hommali 92%

700-710

Gạo Cambodia Phka Mails

830-840

 

Gạo tấm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)

Gạo Việt Nam 100% tấm

330-340

Gạo Thái Lan A1 Super

325-335

Gạo Pakistan 100% tấm

280-290

Gạo Cambodia A1 Super

355-365

Gạo Ấn Độ 100% tấm

280-290

 

* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza

 

* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này. 

 

* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc

 

Các tin khác

Giá cả thị trường

 

 BẢN TIN GIÁ GẠO 

Ngày 19/09/2016

 

 

* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Oryza.com

 

* Tổng hợp: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc 

 

* Số liệu mang tính chất tham khảo. Tổng công ty

Lương thực Miền Bắc không chịu trách nhiệm liên

quan đến việc các tổ chức/ cá nhân trích dẫn, sử

dụng thông tin đăng tải để dùng vào các mục đích

kinh doanh thương mai.

Lượt truy cập: 4922830
Đặt làm trang chủLên đầu trang